Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển

328.000 - 1.834.000

Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển có khả năng bám dính trên bề mặt tốt, bề mặt cứng, chịu được thời tiết mưa nắng, chịu mặn tốt. Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển có khả năng chịu mặn, chịu được môi trường biển và dễ dàng sử dụng, thi công.

Mô tả

Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển có khả năng bám dính trên bề mặt tốt, bề mặt cứng, chịu được thời tiết mưa nắng, chịu mặn tốt. Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển có khả năng chịu mặn, chịu được môi trường biển và dễ dàng sử dụng, thi công.

Ứng Dụng Của Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển       

Được dùng làm sơn phủ cho các loại bề mặt bằng gỗ, kim loại, các công trình sử dụng trong môi trường nước mặn của biển như là: dàn khoan khai thac dầu mỏ, tàu đi biển, các công trình gần môi trường biển.

Phương Pháp Thi Công Của Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết

Chuẩn bị bề mặt trước khi thi công

Trước khi tiến hành thi công sơn chịu mặn tàu biển, bề mặt phải sạch, khô, bằng phẳng và không dính dầu mỡ, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác.

Thi công

Khuấy đều sơn chịu mặn tàu biển trước khi sử dụng

Tránh dùng dư chất pha loãng.

Tỷ lệ pha loãng:

Chất pha loãng Xylene, Toluene.

Súng phun: 10% – 20% chất pha loãng.

Cọ quét, con lăn: có thể pha loãng sơn cho thích hợp, nhưng lượng chất lượng pha loãng không quá 10% theo lượng sơn.

ĐÓNG GÓI

Quy cách đóng gói lon 2,8 Kg.

Bảo Quản Và Tồn Trữ Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết

Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng.

Dùng ngay sau khi đậy nắp.

Bảo quản sơn Bạch Tuyết nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt.

Thông Tin Về Sức Khỏe Và Môi Trường

Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn.

Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn.

Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công.

Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất.

Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.

Thông Số Kỹ Thuật Của Sơn Chịu Mặn Bạch Tuyết Tàu Biển     

Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng : 50%
Độ bám dính : Tối đa 2 điểm
Độ cứng (Konig) : Tối thiểu 0,15
Độ bền uốn : Tối đa 1mm
Độ bền va đập : 45 kg.cm
Độ che phủ : Lý thuyết  8,0 – 9,0 m2/kg/35 µm

: Thực tế 5,7 – 6,4 m2/kg/35 µm