Epocoat Primer

Liên hệ

EPOCOAT PRIMER (SVH) được tạo thành chủ yếu từ nhựa epoxy polyamide, có khả năng chống chịu cực tốt đối với sự mài mòn, ăn mòn, hóa chất, nước, và dầu. Với sự bám dính tối ưu, EPOCOAT PRIMER (SVH) trở thành sơn lót tối ưu cho những hạng mục bê tông.
 

Mô tả

Cách sử dụng

Sơn Samhwa chống ăn mòn cho kết cấu thép nhà xưởng, bề mặt bể chứa, hạng mục trên biển…

Tránh tiếp xúc trực tiếp với acid và kiềm mà không có lớp phủ bảo vệ.

Quy trình áp dụng

Quy trình

1. Chuẩn bị bề mặt

  • Với thép: Làm sạch bề mặt bằng luồng hơi theo tiêu chuẩn SSPC-SP10 (SIS Sa 2 ½)
  • Thép sau khi làm sạch không được có rỉ, dầu, hơi ẩm và các chất bám bẩn khác.

2. Điều kiện môi trường

  • Nhiệt độ không khí: -5~49ºC
  • Độ ẩm môi trường: 50- 80%
  • Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất
  • 3ºC để tránh tình trạng ngưng tụ hơi nước.

3. Công cụ sử dụng

  • Máy phun thường hoặc áp suất, máy khuấy
  • Máy phun áp suất: Cỡ béc 0.017~0.023 inch, áp lực 1800 psi/ 126 atm (điều chỉnh tùy theo yêu cầu thi công)
  • Tỉ lệ thinner: dưới 5%

4. Thận trọng

a) Sử dụng hỗn hợp trộn trong vòng đời sau khi đã khuấy đều sơn sàn epoxy Samhwa.

Dữ liệu vật lý

Hoàn thành Bóng
Màu Trong suốt
Sử dụng với  Bê tông và xi măng
Số thành phần 2
Tỉ lệ trộn (L) TP A:TP B= 1:1
Tỉ lệ chất rắn 28±3%
Độ dày lớp sơn khô khuyên dùng 50µm
Số lớp  1~2
Độ phủ lý thuyết 6.2 kg/m2
(Với độ dày lớp sơn 50µm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt)
Đơn vị đóng gói  8L/8L
Thinner Epocoat 1000 thinner, Thinner 395
Thời gian lưu kho  12 tháng (khi lưu trữ sơn lăn epoxy Samhwa trong kho ở 5~35ºC)

 

  10°C 20°C 30°C
Chạm được sau (phút) 60 20 15
Khô cứng sau (giờ)  18 6 4
Vòng đời sau khi trộn (giờ) 24 20 12
Sơn chồng lớp mới sau (ngày) 18~72 6~72 4~72