Mô tả
Sơn Cầu Đường Bạch Tuyết có cấu tạo màng sơn bám tốt, cứng. Chịu mài mòn, chịu được thời tiết, dễ dàng sử dụng. Màu sắc thường là trắng, đỏ, vàng.
Ứng Dụng Của Sơn Cầu Đường Bạch Tuyết
Sơn Cầu Đường Bạch Tuyết, được dùng trên bề mặt xi măng, bê tông, đường nhựa sử dụng ngoài trời.
Phương Pháp Thi Công Của Sơn Cầu Đường Bạch Tuyết
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải sạch, khô, bằng phẳng và không dính dầu mỡ. Bề mặt phải được chà nhám nhẵn bóng trước khi sơn. Mỗi lớp sơn phải được chà nhám trước khi sơn lớp mới.
Đối với bề mặt bê tông chưa khô cứng, còn hơi ẩm, không được sơn phủ, để tránh hơi ẩm làm giảm hoặc mất độ bám của lớp sơn phủ.
Thi công
Khuấy đều sơn trước sử dụng, tránh dùng dư chất pha loãng.
Súng phun: 10 – 20% chất pha loãng.
Dùng cọ quét, con lăn có thể pha loãng sơn cho thích hợp, nhưng lượng chất pha loãng không quá 10% theo lượng sơn.
Quy Cách
Đóng gói: 2.8Kg, 3Kg, 16Kg
Công dụng: Dùng để sơn trên bề mặt xi măng, bêtông, đường nhựa sử dụng ngoài trời.
- Màng sơn bám tốt, cứng.
- Chịu mài mòn.
- Chịu được thời tiết.
- Dễ sử dụng.
Thông Số Kĩ Thuật
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Đặc tính kĩ thuật | Phương pháp thử |
Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng | % | Tối thiểu 50 | ASTM D23691993 |
Độ bám dính | điểm | Tối đa 2 | TCVN 2097:1993 |
Độ cứng (Konig) | – | Tối thiểu 0.15 | TCVN 2098:2007 |
Độ bền uốn | mm | Tối đa 1 | TCVN 2099:2007 |
Độ bền va đập | kg.cm | Tối thiểu 45 | TCVN 21001:2007 |
Độ bóng, góc đo 600 | G.U | Tối thiểu 75 | TCVN 2101:2008 |
Độ che phủ (tùy theo màu)
Lý thuyết Thực tế |
m2 /kg/ 35 µm |
8.0 – 12.0 5.7 – 8.5 |